Đối với loại mệnh đề này, ta chỉ sử dụng một đại từ quan hệ duy nhất là "which" và bắt buộc phải có dấu phẩy để tách hai mệnh đề. "Which" đứng sau dấu phẩy và mệnh đề quan hệ nối tiếp luôn ở cuối câu.
Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-) Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful. (Non-defining relative clause) Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:
19 Tháng hai 2014. #3. Mệnh đề quan hệ phi hạn định: - CÓ dấu phẩy (,) đứng trước. - Nội dung của mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ và có vai trò KHÔNG quan trọng trong việc làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. VD: They asked me to go away, which was very rude.
Mệnh đề quan hệ (Relative clauses): Tổng hợp chi tiết về cách dùng và ví dụ cụ thể. Mệnh đề quan hệ (Relative clause) trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến để rút ngắn câu mà vẫn diễn tả đủ ý. Trong văn viết việc sử dụng mệnh đề quan hệ hay rút gọn mệnh
Mệnh đề xác định không có dấu phẩy. 2. Mệnh đề không xác định (Non - defining clauses) Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.) Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher.
Vay Nhanh Fast Money. Trong ngữ pháp tiếng Anh, mệnh đề quan hệ là một chủ đề quan trọng. Ngoài việc nắm vững các quy tắc sử dụng đại từ quan hệ và rút gọn hình thức của mệnh đề quan hệ, người học tiếng Anh còn phải nắm vững các nguyên tắc sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ. Trong bài học English Town hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về quy tắc dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ. Bạn Đang Xem NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ CÓ DẤU PHẨY TRONG TIẾNG ANH 1. Khi nào dùng dấu phẩy? Khi nào dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ là câu hỏi mà rất nhiều người đặt ra khi mới tìm hiểu kiến thức về mệnh đề quan hệ bằng dấu phẩy. Đối với mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, dấu phẩy là yếu tố cần thiết, nhưng không thể tùy tiện sử dụng mà phải tuân theo quy tắc về dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ. Cụ thể, trong mệnh đề quan hệ có dấu phẩy thì dấu phẩy được dùng trong các trường hợp sau -danh từ riêng Trong mệnh đề quan hệ có dấu phẩy, khi danh từ ai, cái gì, ai, của ai,… đứng trước đại từ quan hệ là tên riêng, địa điểm, danh từ riêng,…, ta dùng dấu phẩy >p> Xem Thêm TOP 5 app đặt tên con theo tuổi bố mẹ tốt nhất trên Android, iOS Ví dụ Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, là một địa điểm du lịch nổi tiếng. Hà Nội, thủ đô của Việt Nam là một địa điểm du lịch nổi tiếng Mary là vợ của David và là một giáo viên tận tụy. Mary, vợ của David là một giáo viên nhiệt tình – sở hữu trước danh từ Dấu phẩy cũng được dùng khi danh từ đứng trước tính từ sở hữu. Xem Thêm TOP 5 app đặt tên con theo tuổi bố mẹ tốt nhất trên Android, iOS Ví dụ Xem Thêm Phân tích hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ Mẹ tôi là một giáo viên đã nghỉ hưu làm tình nguyện viên trong viện dưỡng lão. Mẹ tôi là giáo viên đã nghỉ hưu và là tình nguyện viên trong viện dưỡng lão – Danh từ là thứ duy nhất Xem Thêm Những hình ảnh đẹp về người línhChúng ta có một cách đặt dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ khi danh từ phía trước là thứ tồn tại duy nhất. Xem Thêm TOP 5 app đặt tên con theo tuổi bố mẹ tốt nhất trên Android, iOS Ví dụ Mặt trời quay quanh trái đất, mọc ở hướng đông. Mặt trời quay quanh trái đất, mọc ở hướng đông -đại từ this, that, these, those đứng trước danh từ Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ có dấu phẩy cũng được đặt sau danh từ với đại từ this, that, these, those. Xem Thêm TOP 5 app đặt tên con theo tuổi bố mẹ tốt nhất trên Android, iOS Ví dụ Ngôi nhà màu vàng này là nhà của bà tôi. Ngôi nhà sơn màu vàng là nhà của bà tôi Sau khi đã biết khi nào dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ, điều tiếp theo người học tiếng Anh cần chú ý là cách dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ và where trong câu. dấu phẩy. Thông thường, dấu phẩy được đặt trong câu, sau danh từ, như sau – Mệnh đề quan hệ trung gian Trong trường hợp mệnh đề quan hệ trong câu, dấu phẩy sẽ được đặt ở đầu và cuối mệnh đề. Xem Thêm TOP 5 app đặt tên con theo tuổi bố mẹ tốt nhất trên Android, iOS Ví dụ Em gái sinh viên năm nhất của tôi hát rất hay. Em gái tôi, sinh viên năm nhất, hát rất hay – mệnh đề quan hệ ở cuối Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối câu thì dấu phẩy sẽ được đặt ở đầu mệnh đề. Xem Thêm TOP 5 app đặt tên con theo tuổi bố mẹ tốt nhất trên Android, iOS Ví dụ Đây là bạn gái của tôi, cô ấy là bác sĩ. Đây là bạn gái tôi, một bác sĩ Trong mệnh đề quan hệ, dấu phẩy được coi là thành phần. Tuy nhiên, chúng ta vẫn có thể bỏ qua chúng trong một số trường hợp. 3. Những trường hợp lược bỏ đại từ Xem Thêm Lý thuyết Mở đầu môn hoá học mới 2022 + Bài Tập – Hóa học 8Trong mệnh đề quan hệ có dấu phẩy, dấu phẩy thường đứng sau danh từ và trước đại từ quan hệ. Tuy nhiên, trong trường hợp đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ, dấu phẩy sẽ được lược bỏ trong câu. Xem Thêm TOP 5 app đặt tên con theo tuổi bố mẹ tốt nhất trên Android, iOS Ví dụ Đây là cây bút tôi đã mua vào ngày mai. =>Đây là cây bút tôi mua vào ngày mai. Đây là cái bút tôi mua ngày hôm qua Xem Thêm Văn mẫu lớp 6 Cảm nghĩ về ngày đầu tiên bước chân vào trường THCS 11 mẫu Bài văn mẫu cảm nghĩ về ngày đầu tiên bước vào trường THCS Như vậy, với những kiến thức trên, các bạn đã biết khi nào dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ, dấu phẩy ở đâu trong câu. Để nắm vững kiến thức này, chúng ta cùng làm thử bài tập sau. 4. Câu hỏi luyện tập Bài tập Nối các mệnh đề để tạo thành câu hoàn chỉnh a/ Chị gái tôi muốn bạn đến dự tiệc sinh nhật của chị ấy. Bạn đang nói chuyện với em gái tôi. b/ Cô gái đẹp nhất quê. Tôi thực sự thích đôi mắt nâu của cô ấy. c/ Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất thế giới. Mọi người có thể đã sử dụng bè để vượt qua thời kỳ đồ đá. d/ Các tình nguyện viên hoàn thành công việc một cách nhanh chóng. Sự nhiệt tình của họ là sờ thấy được. e/ Laura đang đi chơi với cậu bé. Tôi không thích anh ta. Trả lời a/ Em gái, bạn đang nói chuyện với cô ấy và muốn bạn đến dự tiệc sinh nhật. b/ Cô gái xinh đẹp nhất, tôi rất thích đôi mắt nâu của cô ấy, sống ở nông thôn. c/ Thái Bình Dương, đại dương lớn nhất thế giới, có thể đã được những chiếc bè đi qua trong thời kỳ đồ đá. d/ Có thể thấy được sự nhiệt tình của các tình nguyện viên, công việc được hoàn thành nhanh chóng. e/ Tôi không thích chàng trai mà Laura đang hẹn hò. Đối với những người học tiếng Anh, ngữ pháp tiếng Anh là một trở ngại lớn. Nhưng chỉ cần bạn học tiếng Anh đúng cách, bạn có thể vượt qua trở ngại này và sử dụng tiếng Anh một cách trôi chảy. English Town không ngừng nỗ lực để lan tỏa niềm đam mê ngoại ngữ đến mọi người. Đây cũng chính là lý do lớp học tiếng Anh thú vị tại English town luôn rộn rã tiếng cười mỗi ngày.
Tiếng Anh là môn thi bắt buộc trong kỳ thi THPT Quốc Gia. Do đó, để đạt được điểm số như mong muốn, các em cần nắm chắc kiến thức cơ bản, và một trong số đó là kiến thức về câu hỏi đuôi. Cùng VUIHOC tham khảo lại phần kiến thức này và tham khảo các dạng bài luyện tập nhé! 1. Câu hỏi đuôi là gì? Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất đặc biệt trong tiếng Anh, là một dạng mệnh đề đi kèm có thêm câu hỏi ngắn ở đuôi, phần đuôi ngăn cách với vế chính trong câu bằng dấu phẩy. Ví dụ Minh speaks English, doesn’t he? Your father isn’t a doctor, isn’t he? Tác dụng Câu hỏi đuôi dùng để xác nhận lại thông tin là đúng hoặc sai. Câu hỏi đuôi mang nghĩa như Is that right? Do you agree? trong tiếng Anh. Cấu trúc Mệnh đề trước dấu phẩy, chính là mệnh đề chính, có thể ở cả 2 thể khẳng định và phủ định. Cộng thêm phần đuôi nghi vấn ở đằng sau là có một câu hỏi đuôi. Chú ý – Bắt buộc phải viết tắt ở phần câu hỏi đuôi. – Xuống giọng ở cuối câu hỏi thì là người hỏi đang tìm sự đồng tình chứ không phải thực sự đang hỏi. – Còn nếu người hỏi lên giọng ở câu hỏi đuôi thì tức là người nói muốn biết thông tin từ người nghe. 2. Cách dùng câu hỏi đuôi trong tiếng Anh Hỏi để lấy thông tin Khi đó, ta sẽ coi câu hỏi đuôi như một câu nghi vấn và lên giọng ở cuối câu. Người trả lời cũng trả lời tương tự như với một câu nghi vấn thông thường, sẽ trả lời Yes/ No nhưng đi kèm thêm mệnh đề chứa thông tin khác. Ví dụ Jack went to the party last week, didn’t he? = Did Jack go to the party last week? Yes, Jack went to the party last week. hoặc No, Jack did not go to the party last week. Hỏi để xác nhận thông tin Với trường hợp này, ta đơn giản đặt câu hỏi để chờ người nghe đồng tình với ý kiến của mình, khi đó người hỏi sẽ xuống giọng ở cuối câu. Trong câu trả lời thì Yes/ No tương ứng với mệnh đề chính. Ví dụ VD1 Linh’s picture is so beautiful, isn’t it? Yes, it is. VD2 Our bus isn’t coming, is it? No, it isn’t Đăng ký ngay để được các thầy cô ôn tập và lên lộ trình ôn thi tốt nghiệp THPT sớm phù hợp với bản thân 3. Cấu trúc câu hỏi đuôi Câu hỏi đuôi các thì hiện tại Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn sẽ dùng cấu trúc này Động từ To be Vế Mệnh đề khẳng định aren’t I Vế Mệnh đề khẳng định isn’t/ aren’t + S? Mệnh đề phủ định, are/is/am + S? – I am right about that issue, aren’t I? – You are always my good friend, aren’t you? – Minh is staying at home, isn’t he? – This LV bag isn’t yours, is it? – You are not doing your Math Homework, are you? Động từ thường Vế Mệnh đề khẳng định, don’t/doesn’t + S? Vế Mệnh đề phủ định, do/ does + S? – You play this incredible video game, don’t you? – Hung likes eating KFC, doesn’t he? – They don’t want to do this difficult task, do they? –This task doesn’t work, does it? Câu hỏi đuôi các thì quá khứ Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn sẽ dùng cấu trúc này Động từ To be Mệnh đề khẳng định, didn’t + S? Mệnh đề phủ định, did + S? – We were young at that age, weren’t we? – Phu was studying at 10pm yesterday, wasn’t he? – I wasn’t wrong when I said that, was I? – My parents weren’t sleeping at that time, were they? Động từ thường Vế Mệnh đề khẳng định, didn’t + S? Vế Mệnh đề phủ định, did + S? – We finished our marketing project, didn’t we? – Mary ate spaghetti, did she? – I didn’t know that problem, did I? – You didn’t trust me when I said that, did you? Câu hỏi đuôi các thì tương lai Mệnh đề khẳng định, won’t + S? Mệnh đề phủ định, will + S? We will attend the video game tomorrow, won’t we? You won’t go to New York, will you? Câu hỏi đuôi các thì hoàn thành Vế Mệnh đề khẳng định, haven’t/hasn’t/hadn’t + S? Vế Mệnh đề phủ định, have/has/had + S? – You have studied Spain for 5 years, haven’t you? – Minh has lived here since2002, hasn’t he? – Mary had lived in Hanoi before moving to HCM, hadn’t she? – Mai’s father hasn’t been to Amsterdam, has he? – I hadn’t finished my dinner before going out with friends, had I? PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT ⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+ ⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích ⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô ⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi ⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề ⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập Đăng ký học thử miễn phí ngay!! 4. Các dạng câu hỏi đuôi đặc biệt Câu hỏi đuôi với let's Mệnh đề chính sẽ bắt đầu bằng Let’s’ và phần câu hỏi đuôi sẽ là shall we’. Ví dụ It’s awesome today. Let’s go swimming, shall we? Câu hỏi đuôi với must Có nhiều cách dùng must với câu hỏi đuôi tùy vào từng trường hợp. TH1 Must chỉ sự cần thiết => dùng needn’t Ví dụ My student must study hard, needn’t they? TH2 Must chỉ sự cấm đoán => dùng must Ví dụ You mustn’t come late at that speical event, must you ? TH3 Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại => dựa vào động từ theo sau must Ví dụ Minh must be a very intelligent student, isn’t he? TH4 Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ dùng theo công thức must have +P2 => dùng là have/has Ví dụ You must have stolen my pen, haven’t you? Câu hỏi đuôi với have to Với động từ have to/have/has thì sẽ sử dụng trợ động từ did/do/does ở phần câu hỏi đuôi Ví dụ Lien has to go home, doesn’t she Phu had to go to school yesterday, didn’t he? Câu hỏi đuôi của i am Không dùng phần đuôi am I not mà dùng aren’t Ví dụ I am right about that opinion, aren’t I? Đối với câu mệnh lệnh Phần câu hỏi đuôi sẽ là will you Ví dụ Do you sit down and drink tea, will you? Don’t make noisy music, will you? Câu hỏi đuôi với everyone, everybody, anybody, anyone Ta sẽ sử dụng chủ ngữ là they cho phần câu hỏi đuôi Ví dụ Someone has see him taking the expensive staff, aren’t they? Câu hỏi đuôi nobody, nothing, no one Với những từ này, phần ở câu hỏi đuôi sẽ để ở thể khẳng định. Ví dụ Nobody can do this exercise, do they? Câu hỏi đuôi never, seldom, hardly, little, few Câu chứa các trạng từ phủ định như trên thì phần câu hỏi đuôi sẽ vẫn ở dạng khẳng định. Ví dụ Linh hardly eats bread, does she? Câu hỏi đuôi với I think Mệnh đề phụ là phần được dùng ở câu hỏi đuôi. Khi chia theo mệnh đề phụ, ta áp dụng các quy tắc câu hỏi đuôi như bình thường. Lưu ý Các động từ này ở dạng phủ định thì phần câu hỏi đuôi sẽ chia ở dạng khẳng định. Mệnh đề phụ có chủ ngữ ở phần câu hỏi đuôi. Ví dụ I think fairy tales exist, don’t they? I don’t think Mai can do it, can’t she? Câu hỏi đuôi của had better, would rather Ta sẽ coi HAD, WOULD là trợ động từ và chia phần câu hỏi đuôi như bình thường. Ví dụ Minh had better go to school early, didn't he? Our brothers would rather play video games, wouldn’t they? Câu hỏi đuôi used to Chia như một động từ chia ở thì quá khứ. Động từ did được dùng ở câu hỏi đuôi tương ứng Ví dụ Linh used to live here, didn’t she? Câu hỏi đuôi dạng đặc biệt với one Phần câu hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là one Ví dụ One can play my favorite song, can’t you? 5. Một số bài tập câu hỏi đuôi từ cơ bản đến nâng cao có đáp án Bài tập 1 Our boss likes Linh - the new employee, _? female boss Minh’s younger sister would rather go out to have a picnic on weekends, _? My brothers must complete that task today, _? Jack wishes to leave early, _? My parents don’t like working overtime, _? Turn down the volume of the radio right now, _? I don’t think Minh will believe you, _? You missed another deadline of Math yesterday, _? This morning, that man in the store must have stolen your wallet, _? Jane’s crush won’t come to the party, _? male crush Đáp án Does she Wouldn’t she Musn’t they May he Do they Can you Won’t he Didn’t you Didn’t he Will he Bài 2 Viết thêm tag câu hỏi đuôi cho các câu My classmates aren’t late,_? Linh doesn’t have any children,_? Huong wasn’t at home yesterday,_? Anna’s friends didn’t go out last Sunday,_? You weren’t sleeping at Jack’s house,_? Linda hasn’t eaten all the cake,_? My friends and I hadn’t been to London before,_? Minh and his parents won’t be late,_? So I can’t speak Arabic,_? Lan’s grandparents mustn’t come early,_? Đáp án are they? Does she? Was she? Did they? were you? has she? had we? Will they? Can she? must they? Nắm trọn bí kịp đạt 9+ thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh ngay!!! Sau bài viết này, hy vọng các em đã nắm chắc được ngữ pháp phần câu hỏi đuôi. Để có thêm nhiều kiến thức hay, các em có thể truy cập ngay để đăng ký tài khoản hoặc liên hệ trung tâm hỗ trợ để có được kiến thức tốt nhất chuẩn bị cho kỳ thi đại học sắp tới nhé!
Trong văn bản, không chỉ cần văn hay chữ tốt là đủ, để câu văn mạch lạc và người đọc hiểu rõ hàm ý của người viết thì bạn cần sử dụng dấu câu hợp lý. Việc sử dụng sai dấu câu có thể dẫn đến sai ngữ pháp và ngữ nghĩa, gây ra những hiểu nhầm nghiêm trọng. Vậy các dấu câu trong tiếng Việt là gì? Cách sử dụng dấu câu như thế nào là đúng? Tóm tắt1 1. Dấu chấm . Tác dụng của dấu Cách sử dụng dấu chấm Ví dụ về dấu chấm câu2 2. Dấu chấm hỏi ? Tác dụng của dấu chấm Cách sử dụng dấu chấm Ví dụ về dấu chấm hỏi3 3. Dấu chấm lửng … Tác dụng của dấu chấm Cách sử dụng dấu chấm Ví dụ về dấu chấm lửng4 4. Dấu hai chấm Tác dụng của dấu hai chấm Cách sử dụng dấu hai chấm Ví dụ về dấu hai chấm5 5. Dấu chấm than ! Tác dụng của dấu chấm Cách sử dụng dấu chấm Ví dụ về dấu chấm than6 6. Dấu gạch ngang - Tác dụng của dấu gạch Cách sử dụng dấu gạch Ví dụ về dấu gạch ngang7 7. Dấu ngoặc đơn Tác dụng của dấu ngoặc Cách sử dụng dấu ngoặc Ví dụ về dấu ngoặc đơn8 8. Dấu ngoặc kép “” Tác dụng của dấu ngoặc Cách sử dụng dấu ngoặc Ví dụ về dấu ngoặc kép9 9. Dấu chấm phẩy ; Tác dụng của dấu chấm Cách sử dụng dấu chấm Ví dụ về dấu chấm phẩy10 10. Dấu phẩy , Tác dụng của dấu Cách sử dụng dấu Ví dụ về dấu phẩy11 11. Dấu ngoặc vuông ngoặc vuông [ ] Tác dụng của dấu ngoặc Cách sử dụng dấu ngoặc Ví dụ về dấu ngoặc vuông 1. Dấu chấm . Tác dụng của dấu chấm Dấu chấm có tác dụng gì? Dấu chấm dùng để kết thúc câu trần thuật, giúp người đọc biết câu chuyện sẽ chuyển sang vấn đề khác. Cách sử dụng dấu chấm câu Dấu chấm đặt ở cuối câu cho biết sự kết thúc của câu. Hoàn thành một câu với dấu dừng đầy đủ. Sau một dấu chấm, chúng ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của câu tiếp theo và để trống 1 khoảng cách ngắn trước chữ cái tiếp theo Khi đọc, sau dấu chấm phải hạ giọng, nghỉ hơi. Phải viết hoa chữ cái đầu tiên của câu. Ví dụ về dấu chấm câu Huyền Anh là một học sinh ngoan, hiền. Thầy cô và bạn bè đều yêu quý cô. Chú ý cách sử dụng các loại dấu câu 2. Dấu chấm hỏi ? Tác dụng của dấu chấm hỏi Dấu chấm hỏi dùng để kết thúc câu nghi vấn hoặc câu hỏi. Dấu chấm hỏi được sử dụng để kết thúc một câu nghi vấn hoặc câu hỏi Cách sử dụng dấu chấm hỏi Vì dấu chấm hỏi dùng để kết thúc câu nên chữ cái bắt đầu câu tiếp theo cần viết hoa. Nghỉ hơi sau dấu phẩy giống với dấu chấm. Ví dụ về dấu chấm hỏi Ngày mai chúng ta có lịch hẹn nhau học nhóm đúng không các cậu? 3. Dấu chấm lửng … Tác dụng của dấu chấm lửng Được sử dụng khi người viết không muốn hoặc không thể liệt kê tất cả các sự vật, hiện tượng muốn nhắc đến. Cách sử dụng dấu chấm lửng Ngoài ra, dấu chấm lửng còn có những cách sử dụng như sau Đặt ở cuối câu khi người viết không muốn nói hết suy nghĩ của mình mà người đọc vẫn hiểu được những ý chưa nói. Đặt sau các từ chỉ lời nói đứt đoạn. Đặt sau các từ tượng thanh để chỉ sự kéo dài âm thanh. Đặt sau những từ thể hiện sự mỉa mai, hài hước hoặc bất ngờ. Ví dụ về dấu chấm lửng Đại học Kinh tế, Đại học Giáo dục, Đại học Ngoại ngữ, Đại học KHTN, Đại học Công nghệ, Đại học KHXH&NV,…là các trường thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội. 4. Dấu hai chấm Tác dụng của dấu hai chấm Dấu hai chấm được dùng để Nhấn mạnh các trích dẫn trực tiếp Thuyết minh cho bộ phận đứng trước. Báo hiệu nội dung lời nói của nhân vật trong đối thoại. Cách sử dụng dấu hai chấm Đặt phái sau câu muốn bổ sung ý nghĩa giải thích, thuyết minh. Liệt kê các sự việc, sự vật liên quan đến câu/đoạn trước đó. Thông báo lời thoại trực tiếp hay dẫn trích lời nói của một nhân vật cụ thể. Lúc này, dấu hai chấm sẽ đi kèm dấu gạch đầu dòng ở hàng tiếp theo, hoặc dấu ngoặc kép để trích dẫn lời nói cụ thể của nhân vật. Ví dụ về dấu hai chấm Các thương hiệu điện thoại có doanh số cao nhất hiện nay gồm Apple, Samsung, Xiaomi, LG, Huawei,… 5. Dấu chấm than ! Tác dụng của dấu chấm than – Dùng để kết thúc câu cảm thán hoặc mệnh lệnh – Ngoài ra, dấu chấm than còn có tác dụng Kết thúc cuộc gọi hoặc trả lời Thể hiện cảm xúc ngạc nhiên trước sự việc nào đó. Cách sử dụng dấu chấm than Vị trí của dấu chấm than là đứng cuối câu cảm thán Dấu chấm than dùng để kết thúc câu cảm thán hoặc mệnh lệnh Ví dụ về dấu chấm than Cảm ơn Mai vì món quà tuyệt vời này nhé! 6. Dấu gạch ngang - Tác dụng của dấu gạch ngang Cần lưu ý và phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối, vì hai dấu này thường bị nhầm lẫn. Các tác dụng cụ thể của dấu gạch ngang như sau Để chỉ sự bình đẳng trong quan hệ từ. Chỉ một dãy số, thường được sử dụng cho ngày, tháng, năm Dùng để liệt kê các nội dung và bộ phận liên quan. Để tách thành phần chú thích với các thành phần khác trong câu. Để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật, thường đặt ở đầu dòng. Cách sử dụng dấu gạch ngang – Đặt đầu dòng trước các bộ phận được liệt kê – Đặt đầu dòng trước lời thoại – Dùng theo cách ghi ngày, tháng, năm. Ví dụ về dấu gạch ngang VD1 Tình hữu nghị giữa Việt Nam – Trung Quốc được xây dựng và duy trì từ lâu đời. VD2 Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ kéo dài từ năm 1945 – 1975. VD3 Đơn cử như tuyến cao tốc Long Thành – Dầu Giây giúp rút ngắn khoảng cách đến thành phố Vũng Tàu. 7. Dấu ngoặc đơn Tác dụng của dấu ngoặc đơn Dùng để ngăn cách thành phần chú thích với các thành phần khác Dùng để giải thích nghĩa của từ Dùng để chú thích nguồn trích dẫn Cách sử dụng dấu ngoặc đơn Sử dụng cho phần nội dung cần chú thích, dẫn nguồn hoặc giải nghĩa từ Ví dụ về dấu ngoặc đơn Axit hyaluronic HA là một glycosaminoglycan tự nhiên có trong các mô liên kết của cơ thể. 8. Dấu ngoặc kép “” Tác dụng của dấu ngoặc kép Người viết sử dụng dấu ngoặc kép để – Trích dẫn, tường thuật một cách trực tiếp – Đóng khung tên tác phẩm – Đóng khung một từ hoặc cụm từ cần chú ý – Trong một số trường hợp, thường theo sau bởi dấu hai chấm Trong nhiều tài liệu in hiện nay, thay vì sử dụng dấu ngoặc kép để đánh dấu tên tài liệu, sách, báo, người ta in nghiêng, gạch chân hoặc in đậm. Dấu ngoặc kép Cách sử dụng dấu ngoặc kép Khi cần đánh dấu tên tài liệu, sách, báo được trích dẫn trong câu. Ví dụ về dấu ngoặc kép Hàng loạt sách và giáo trình như “Cảm biến”, “Kỹ thuật chuyển đổi”, “Truyền động điện”, “Lý thuyết điều khiển tự động”, “Đo lường và điều khiển”, “Truyền động điện hiện đại”…ra đời nhằm thiết kế các hệ thống hộp số tự động với chất lượng cao. 9. Dấu chấm phẩy ; Tác dụng của dấu chấm phẩy – Dùng để ngăn cách các vế của câu trong câu ghép. – Đứng sau các bộ phận được liệt kê Cách sử dụng dấu chấm phẩy Dấu chấm phẩy là dấu dùng giữa các mệnh đề hoặc giữa các phần bằng nhau. Khi đọc phải ngắt ở dấu chấm phẩy, ngắt dài hơn dấu phẩy và ngắt ngắn hơn dấu chấm. Ví dụ về dấu chấm phẩy Chị Nhung nấu cơm cho anh em ăn, trở thành người chị nuôi tần tảo; chị chăm sóc anh em…và bị thương. 10. Dấu phẩy , Tác dụng của dấu phẩy Dấu phẩy giúp phân tách các ý và các phần của câu rõ ràng; ngăn cách các bộ phận phụ với nòng cốt của câu và Ngăn cách câu ghép. Dấu phẩy giúp phân tách các ý và các phần của câu một cách rõ ràng Cách sử dụng dấu phẩy Dấu phẩy xen kẽ trong câu. Một câu có thể có một hay nhiều dấu phẩy. Khi đọc, gặp dấu phẩy phải ngắt hơi ngắn. Ví dụ về dấu phẩy Phát hiện trong balo của đối tượng có chứa 200 gram ma túy tổng hợp, 1000 viên thuốc lắc và 2 gói hạt giống cần sa. Câu đơn là gì? Câu ghép là gì? Cho ví dụ Trạng ngữ là gì? Các loại trạng ngữ trong tiếng Việt 11. Dấu ngoặc vuông ngoặc vuông [ ] Tác dụng của dấu ngoặc vuông Dấu ngoặc vuông [ ] được sử dụng phổ biến trong các văn bản khoa học với chức năng chú thích các công trình khoa học của tác giả, được đánh số theo thứ tự A, B, C,…trong mục lục trích dẫn nguồn và sách trích dẫn từ ngữ. Ngoài ra, dấu ngoặc vuông còn được dùng để thêm chú thích cho bình luận. Cách sử dụng dấu ngoặc vuông Dùng khi chú thích các công trình khoa học của các tác giả hoặc chú thích bình luận. Ví dụ về dấu ngoặc vuông Vũ Cao Đàm, Phương pháp luận nghiên cứu khoa họ [NXB Khoa học và Kỹ thuật]. Ngoài 11 dấu câu trên, còn có dấu ngoặc nhọn {} Loại dấu ngoặc nhọn này thường được sử dụng trong các ngôn ngữ lập trình khoa học và máy tính. Không được sử dụng trong văn bản viết thông thường. Nó có tác dụng bắt đầu và kết thúc một chức năng hoặc một chương trình trong khoa học máy tính. Ví dụ Hàm tính tổng trong C. ngôn ngữ lập trình hàm tong int a, int b {int tong = 0; tong = a + b;} Như vậy là chúng ta được biết tác dụng cũng như cách sử dụng 11 dấu câu trong tiếng Việt. Lưu ý cách sử dụng dấu trong văn bản cần phải hợp lý để đảm bảo đúng ngữ pháp và ý nghĩa của câu.
dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ